tòa án tiếng anh là gì

Sáng nay (10/10), TAND Tp.HCM mở phiên tòa xét xử bị cáo Tất Thành Cang, cựu Phó Bí thư thường trực Thành ủy Tp.HCM; Phạm Văn Thông, cựu Phó Chánh Văn phòng Thành ủy; Huỳnh Phước Long, cựu Trưởng phòng quản lý đầu tư kinh doanh vốn thuộc Văn phòng Thành ủy; Phan Thanh Tân /Là gì /Tìm hiểu tòa án kinh tế tiếng anh là gì - Khi ngoại giao TQ 'thắng' cả tòa án quốc tế 2021Tìm hiểu tòa án kinh tế tiếng anh là gìBài viết tòa án kinh tế tiếng anh là gì - Khi ngoại giao TQ 'thắng' cả tòa án quốc tế 2021 thuộc chủ đề về Wikipedia là gì đang được rất nhiều bạn quan tâm nhất hiện nay Kháng cáo, kháng nghị. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày tòa tuyên án, tức là từ 14 - 29/9, có hai việc có thể xảy ra. Lưu ý: Theo hướng dẫn của Tòa án Nhân dân Tối cao, thời hạn kháng cáo được tính từ ngày kế tiếp, tức là ngày 15/9, chứ không phải ngày tuyên án (14/9). 1 Tòa án trọng tài quốc tế - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ International Court of Arbitration. Đc dịch sang tiếng Việt nghĩa là: Ví dụ 2: Trong các bước vận động của tớ thì Tòa án nhân dân xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ để giải quyết những vụ việc dân sự, hôn nhân and hộ gia đình, buôn bán, kinh tế, lao động, hành chính and triển khai những quyền hạn lirik lagu one direction more than this. Bạn có biết nghĩa của từ Tòa Án trong tiếng Anh là gì không? Tòa Án trong tiếng Anh là gì? Tòa Án có nghĩa là gì? Cấu trúc cụ thể đi kèm với từ vựng Tòa Án là gì? Cần lưu ý những gì khi sử dụng từ vựng Tòa Án trong câu tiếng Anh? Điểm đặc biệt của từ vựng Tòa Án là gì? Contents1 Án trong tiếng Anh là gì?2 tin chi tiết về từ vựng Tòa Án trong câu tiếng số cụm từ có liên quan đến từ vựng chỉ Tòa Án trong tiếng Anh. Án trong tiếng Anh là gì? Tòa Án Court Trong tiếng Anh, Court được sử dụng với vai trò như một danh từ chỉ “Tòa Án” trong tiếng Anh. Tham khảo các ví dụ cụ thể dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của từ vựng chỉ “Tòa Án” trong câu tiếng Anh cụ thể. Bạn đang xem Tòa án tiếng anh là gì Ví dụ The government decided to build another court which is larger and more modern than the old one. Chính phủ quyết định xây dựng một tòa án khác lớn hơn và hiện đại hơn tòa cũ. The court took out a court injunction against the newspaper demanding the return of the document about the phán đã đưa ra một lệnh tòa đối với tờ báo yêu cầu trả lại tài liệu về phiên tòa. As the female lawyer left the court, she was confronted by angry crowds who tried to block her way. Chính phủ quyết định xây dựng một tòa án khác lớn hơn và hiện đại hơn tòa phán đã đưa ra một lệnh tòa đối với tờ báo yêu cầu trả lại tài liệu về phiên tòa. Khi nữ luật sư rời tòa án, cô đã phải đối mặt với đám đông giận dữ, những người cố gắng cản đường cô. Hình ảnh minh họa từ vựng chỉ Tòa Án trong câu tiếng Anh tin chi tiết về từ vựng Tòa Án trong câu tiếng Anh. Cách phát âm Trong ngữ điệu Anh – Anh /kɔːt/Trong ngữ điệu Anh – Mỹ /kɔːrt/ Có hai cách phát âm khác nhau của từ vựng chỉ Tòa Án trong tiếng Anh. Điểm khác nhau duy nhất trong hai cách phát âm của từ vựng Court là ở phụ âm /r/. Tổng quan lại, bạn có thể lựa chọn phát âm phụ âm /r/ hay không. Điều này không ảnh hưởng quá nhiều đến cấu trúc tiếng của từ. Court là từ chỉ có một âm tiết, đơn giản, dễ phát âm. Khi phát âm, bạn cần chú ý hơn đến phụ âm kết thúc /t/ của từ vựng chỉ Tòa Án. Phát âm thật gãy gọn và rõ ràng để nhanh chóng chuẩn hóa phát âm của mình bạn nhé! Hình ảnh minh họa từ vựng chỉ Tòa Án trong câu tiếng Anh Court là một danh từ trong tiếng Anh Có đến 8 cách sử dụng khác nhau của từ vựng chỉ Tòa Án trong câu tiếng Anh cụ thể. Trong đó có một nghĩa đầu tiên, Court được sử dụng để chỉ tòa án trong tiếng Anh. Ngoài ra, Court được sử dụng để chỉ thẩm phán trong một phiên tòa nhất định. Tham khảo các ví dụ dưới đây để hiểu hơn về cách sử dụng của từ vựng chỉ Tòa Án trong câu tiếng Anh. Ví dụ When exercising its judgment, the court will have regard to all the thực hiện theo phán quyết của mình, tòa án sẽ xem xét tất cả các trường hợp. The tobacco firms may be guilty of contempt of court for refusing to produce the công ty thuốc lá có thể bị tòa án khinh thường vì từ chối xuất trình các tài liệu. During the week before Christmas eve, Mart had spent an overnight at a club when Janet was forced to report to court in Grand Junction, on some charges she, thankfully, did not detail to the một tuần trước đêm Giáng sinh, Mart đã qua đêm tại một câu lạc bộ khi Janet bị buộc phải trình báo trước tòa án ở Grand Junction, về một số tội danh mà cô ấy, may mắn thay, không kể chi tiết cho các Trưởng khoa. The kidnapper tried to get her to seek a court order against Shipton if she was in fear of him, or, at the very least, talk to an attorney. Xem thêm Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh Về Phòng Khách Tiếng Anh Là Gì, Phòng Khách In English Kẻ bắt cóc đã cố gắng khiến cô tìm kiếm một lệnh tòa chống lại Shipton nếu cô sợ anh ta, hoặc ít nhất, nói chuyện với một luật sư. Khi thực hiện theo phán quyết của mình, tòa án sẽ xem xét tất cả các trường công ty thuốc lá có thể bị tòa án khinh thường vì từ chối xuất trình các tài một tuần trước đêm Giáng sinh, Mart đã qua đêm tại một câu lạc bộ khi Janet bị buộc phải trình báo trước tòa án ở Grand Junction, về một số tội danh mà cô ấy, may mắn thay, không kể chi tiết cho các Trưởng bắt cóc đã cố gắng khiến cô tìm kiếm một lệnh tòa chống lại Shipton nếu cô sợ anh ta, hoặc ít nhất, nói chuyện với một luật sư. số cụm từ có liên quan đến từ vựng chỉ Tòa Án trong tiếng Anh. Hình ảnh minh họa từ vựng chỉ Tòa Án trong câu tiếng Anh Chúng mình đã tổng hợp lại một số từ vựng có liên quan đến từ chỉ Tòa Án trong câu tiếng Anh trong bảng dưới đây, mời bạn cùng tham khảo Từ vựng Nghĩa của từ Ví dụ The People’s court Tòa án nhân dân He’s worked in the People’s court for 5 years. Anh ấy làm việc ở Toà án nhân dân được 5 năm rồi. Lawyer /ˈlɔɪər/ Luật sư His father costs a lot of money to hire a lawyer. Bố anh ấy đã tốn rất nhiều tiền để thuê một luật sư. Law /lɔː/ Pháp luật, luật lệ During history, there have been four times that the government changed the law and improved it to be suitable for the present. Trong suốt lịch sử, đã có 4 lần chính phủ thay đổi luật và cải tiến luật để phù hợp với hiện tại. Evidence /ˈevɪdəns/ Bằng chứng The policies try to piece together all evidence they found in the scene to find out the truth. Cảnh sát cố gắng ghép tất cả bằng chứng họ tìm thấy ở hiện trường để tìm ra sự thật. Suspect /səˈspekt/ Nghi phạm Henry is the most suspect in this crime. Xem thêm Tiếng Anh Có Bao Nhiêu Chữ Cái, Bài 1 Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Henry là nghi phạm lớn nhất trong tội ác này. Cảm ơn bạn đã đồng hành và ủng hộ bài viết hôm nay của team. Mong rằng chúng mình sẽ có cơ hội giúp đỡ bạn nhiều hơn trên chặng đường chinh phục đỉnh cao tri thức! Hẹn gặp lại bạn trong những bài viết tiếp theo của Chuyên mục Chuyên mục Tin tức mới Tòa án nhân dân tiếng Anh là The People’s Tribunal. Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ Xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân và tổ chức. Một số từ vựng liên quan đến Tòa án nhân dân trong tiếng Anh Quan tòa tiếng Anh là jugde Tòa án tiếng Anh là court/law court/court of law Chánh án tiếng Anh là tribunal president Bồi thẩm đoàn tiếng Anh là jury Công tố viên/Kiểm sát viên tiếng Anh là prosecutor Luật sư tiếng Anh là lawyer Nguyên đơn tiếng Anh là plaintiff Bị cáo tiếng Anh là defendent Lời khai tiếng Anh là deposition Đối chất tiếng Anh là cross-examination Cáo trạng tiếng Anh là indictment Luận tội tiếng Anh là bring an accusation against somebody Buộc tội tiếng Anh là charge Văn bản pháp luật tiếng Anh là legislation Căn cứ pháp lý tiếng Anh là legal grounds Phiếu thuận tiếng Anh là yes vote Thư ký Tòa án tiếng Anh là Court Clerk/Clerk of Court. Thư ký Tòa án là công chức làm việc tại Tòa án, có nhiệm vụ ghi chép, tống đạt văn bản tố tụng, nhận, giữ, sắp xếp và chuyển hồ sơ; hướng dẫn, phổ biến quy định cho đương sự và làm những công việc khác nhằm đảm bảo Thẩm phán Tòa án có thể thực hiện đúng và đủ chức năng cũng như nhiệm vụ theo quy định pháp luật. Một số từ vựng liên quan đến thư ký Tòa án trong tiếng Anh Tòa án tiếng Anh là court/law court/court of law Tòa án quận tiếng Anh là District Court/County Court Chánh án tiếng Anh là tribunal president Bồi thẩm đoàn tiếng Anh là jury Luật sư tiếng Anh là lawyer Luật sư bào chữa tiếng Anh là counsel Luật sư tranh tụng tiếng Anh là barrister Kiểm sát viên/Công tố viên tiếng Anh là prosecutor Hầu tòa tiếng Anh là to appear in court Giấy triệu tập tiếng Anh là the court summons Tòa phúc thẩm tiếng Anh là Court of Appeal/Appellate Court Tòa sơ thẩm tiếng Anh là Magistrates’ court/Lower court/Court of inferior jurisdiction/Court of First Instance Tiến hành xét xử tiếng Anh là conduct a case Về mặt bản chất, mong muốn chuyển ngữ tên các cơ quan tài phán của một quốc gia ra thứ tiếng của một quốc gia khác là việc làm hơi trái… “luân thường đạo lý”. Hệ thống cơ quan tài phán của mỗi quốc gia thể hiện những đặc trưng pháp lý và lịch sử phát triển rất riêng. Ngôn ngữ của một quốc gia khác chắc chắn không có cách nào bộc lộ được hết hàm ý và lịch sử của hệ thống đó. Giả sử như khi nghe thấy hai tên gọi “Queen’s Bench” hoặc “King’s Bench” nếu nguyên thủ là nam và “Crown Court” của Vương quốc Anh, rất khó để một người hành nghề luật tại một quốc gia khác nhận biết được rằng “Queen’s Bench” sẽ chủ yếu tiếp nhận các vụ việc dân sự và cũng chỉ là một nhánh thuộc “High Court”. Trong khi đó, “Crown Court” cũng nằm trong nhóm tòa “Senior Courts”, nhưng lại không thuộc “High Court” và chỉ xử lý các vụ việc hình sự. Đó là chưa kể đến tên gọi của những tòa này cũng ẩn chứa đằng sau chúng hàng loạt các câu chuyện lịch sử lý thú khác. Cách chuyển ngữ của Trung Quốc cũng như Việt Nam đối với các thuật ngữ trên, như Tòa Nữ hoàng, Tòa Đại hình… rõ ràng không thể thể hiện đầy đủ ý nghĩa và tầm quan trọng lịch sử của hệ thống tòa này. Người viết tiếp cận việc học Anh ngữ pháp lý không đơn thuần chỉ theo cách dịch thuần túy, mà còn bao hàm trong đó các câu chuyện và tầm nhìn lịch sử. Quan trọng nhất, chúng ta cần một cách nhìn khai phóng hơn về Anh ngữ pháp lý và năng lực truyền đạt của nó. Trong bài viết này, tác giả muốn gửi đến bạn đọc hai nội dung chính Tiếng Anh pháp lý về cơ quan tòa án tại ba quốc gia quan thuật ngữ liên quan trong hệ thống tòa án nội địa. Cơ quan tòa án tại ba quốc gia quan trọng Trong nhóm các quốc gia chúng ta cần tìm hiểu, hiển nhiên Việt Nam đứng đầu danh sách. Kế đó chắc chắn là hai quốc gia mà hệ thống Anh ngữ cùng với mô hình pháp luật của họ tiếp tục có ảnh hưởng rộng khắp cho đến tận ngày nay Vương quốc Anh và Hoa Kỳ. *** Việt Nam Trong ba quốc gia, Việt Nam là trường hợp dễ nắm bắt nhất với hệ thống tòa đơn nhất phân chia theo cấp hành chính. “People’s Court”, tức Tòa án Nhân dân tòa án của nhân dân, là cách gọi chung cho tất cả các tòa tại Việt Nam. Khái niệm nhân dân được lồng ghép nhằm thể hiện tính chủ quyền nhân dân people’s sovereignty trong cả quyền lực tư pháp của mô hình nhà nước Việt Nam. Điều này cũng thể hiện được nguyên tắc tập trung thống nhất quyền lực trong tay Quốc hội Việt Nam, và tòa án chỉ là một cơ quan trực thuộc. Như vậy, chỉ cần kết hợp thành tố là cấp hành chính có tòa án vào, chúng ta sẽ có tên gọi chính xác của một cơ quan tài phán tại Việt Nam. Ví dụ “People’s Court of District 1” Tòa án Nhân dân Quận Nhất hoặc “People’s Court of Ho Chi Minh City” Tòa án Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, có một số tranh cãi về cách gọi các tòa cấp cao. Hiện nay, các trang điện tử của Tòa án Nhân dân Tối cao đều tự nhận mình là “Supreme People’s Court”. Cách gọi này không phù hợp bởi từ “Supreme” sẽ chỉ bổ nghĩa cho từ “People” đứng đằng trước, từ đó được hiểu thành tòa án của “những người thượng đẳng” Supreme People. Xét theo ý nghĩa gốc là “tòa án tối cao – của nhân dân”, chúng ta cần sử dụng đúng từ “People’s Supreme Court”. Tương tự như vậy, chúng ta có Tòa án Cấp cao đặt ở ba thành phố lớn tại ba miền là “People’s High Court”. *** Anh Tại Vương quốc Anh, sự tình phức tạp hơn. Người viết sẽ cố gắng giản lược các râu ria và để lại những phần quan trọng nhất. Sơ đồ giản lược hệ thống tòa án tại Vương quốc Anh. Nguồn Faculty of Law, University of Oxford. Tòa cấp thấp nhất tại Anh được gọi là “Magistrates’ Court”. Đây là nơi bắt đầu của hầu hết các án hình sự, song đôi khi cũng xem xét một số vụ việc liên quan đến dân sự và gia đình. Nhiều người dịch tòa này thành Tòa Trị an hoặc Tòa Tiểu hình theo Hán Việt, song nhưng đã nói, thẩm quyền của “Magistrates’ Court” không nhất thiết gói gọn trong các vấn đề hình sự. “County Court” là tòa sơ thẩm của hầu hết các tranh chấp dân sự. Cách dịch “County Court” của hệ thống cơ quan tư pháp Anh thành Tòa Địa hạt theo Hán Việt có vấn đề lớn. Lý do là kể từ năm 2014, đây là một hệ thống tòa đơn nhất, được quản lý chung trên toàn quốc, với đại diện khắp nơi thuộc vùng England và xứ Wales, chứ không đơn thuần là một tòa địa phương tách biệt. “Crown Court” thường được gọi là Tòa Đại hình, bởi nó là cơ quan tài phán quan trọng nhất trong việc xem xét xử lý hầu hết các án hình sự nghiêm trọng, với chức năng là tòa sơ thẩm lẫn phúc thẩm. “High Court” của Vương quốc Anh là tổng hợp của ba nhánh “Queen’s Bench Division”, “Chancery Division” và “Family Division”. Thẩm quyền của “High Court” nhìn chung chủ yếu là về dân sự, nhưng cũng có sự chồng lấn các vụ việc về hành chính và hình sự. Cuối cùng là “Court of Appeal” và “Supreme Court”. Đây là hai tòa án cấp cao nhất thuộc Vương quốc Anh. “Court of Appeal” tạm dịch là Tòa Phúc thẩm chia ra làm hai cơ quan riêng biệt. Một là “Civil Division”, tiếp nhận và xét xử phúc thẩm từ “High Court” và “County Court”. Hai là “Criminal Division”, tiếp nhận vụ việc chủ yếu từ “Crown Court”. *** Hoa Kỳ Hoa Kỳ có đặc trưng của nhà nước liên bang nên hệ thống tòa án chia làm “Federal Courts” Hệ thống tòa liên bang và “State Courts” Hệ thống tòa tiểu bang. Một trong những điểm cần lưu ý dù có tiếng là tòa cấp cao hơn, “Federal Courts” lại chỉ có thẩm quyền đối với các vụ việc được chính Hiến pháp trao cho. Các tòa tiểu bang trong khi đó có quyền lực tư pháp hoàn chỉnh và kiện toàn hơn. Đây cũng là một đặc trưng của nhà nước Hoa Kỳ với mục tiêu kiểm soát quyền lực của chính phủ liên bang. Sơ đồ giản lược về hệ thống tòa án Mỹ, được Việt hóa từ sơ đồ của Bryan Toth. Đối với hệ thống tòa liên bang, bạn đọc có thể sẽ quen thuộc với các tòa chuyên biệt Courts of Special Jurisdiction như “US Court of International Trade” một tòa chuyên biệt của Hoa Kỳ nhằm xét xử các vấn đề có liên quan đến thương mại quốc tế. “US Court of Federal Claims” một tòa chuyên biệt liên quan đến các vấn đề bồi thường thiệt hại mà bị đơn là Chính phủ liên bang Hoa Kỳ. “US Tax Court” một tòa chuyên biệt khác để xử lý các tranh chấp giữa Cục Thuế vụ Liên bang Internal Revenue Service – IRS và người nộp các khoản thuế liên bang trên toàn quốc. “US Bankruptcy Court” tiếp tục là một tòa chuyên biệt với thẩm quyền độc quyền đối với các vụ việc phá sản. Như vậy, cần lưu ý rằng các tranh chấp hay vụ việc liên quan đến phá sản sẽ không thể được tiếp nhận bởi hệ thống tòa tiểu bang. Sau các tòa chuyên biệt, cuối cùng chúng ta đến với các tòa thẩm quyền chung trong hệ thống liên bang bao gồm “District Courts”, “US Courts of Appeal” và “US Supreme Court”. Trong đó, “District Courts” tạm dịch là Tòa án Quận hoặc Tòa Sơ thẩm Liên bang sẽ có thẩm quyền sơ thẩm trong hầu hết các vụ việc thuộc quyền giải quyết của pháp luật liên bang. “US Courts of Appeal” Tòa Phúc thẩm Liên bang thì chia toàn bộ lãnh thổ Hoa Kỳ thành 94 quận tư pháp judicial district, với 12 Khu vực tư pháp regional circuits. Đây sẽ là cấp tòa cuối cùng đối với hầu hết các tranh chấp liên quan đến pháp luật liên bang. Cuối cùng là “US Supreme Court” hay “Supreme Court of the United States” SCOTUS, được ưa thích với tên gọi Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ. Tòa này có thẩm quyền khuynh đảo toàn bộ hệ thống chính trị nhưng lại rất “kén cá chọn canh” trong việc tiếp nhận các vụ kiện để xem xét giải quyết. Không có trình tự thủ tục nào để bảo đảm một vụ việc sẽ được Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ xem xét xử lý. Các thuật ngữ liên quan trong hệ thống tòa án nội địa Với thông tin cơ bản về thuật ngữ tiếng Anh pháp lý của ba hệ thống tòa đặc trưng và rất khác biệt, chúng ta có thể bắt đầu tìm hiểu các thuật ngữ không phải là danh từ riêng. Để bắt đầu, chắc chắn phải nói đến các cấp xét xử của các cơ quan tòa án. Nhìn chung thì hầu hết các quốc gia đều có hai cấp xét xử chính là cấp sơ thẩm và phúc thẩm. Chúng ta có thể gọi những tòa xét xử sơ thẩm là “trial courts” hoặc “courts of first-instance” hoặc “courts of original jurisdiction”. Từ đây, các thuật ngữ khác như “original jurisdiction” thẩm quyền xét xử sơ thẩm hay “first-instance trial” phiên tòa xét xử sơ thẩm… có thể được tách riêng hoặc kết hợp với nhau. Tương tự, thẩm quyền phúc thẩm của các tòa được là “appellate jurisdiction”. Các tòa phúc thẩm có thể được gọi là “appellate court”, “court of appeals” hoặc “appeals court”. Một số trường hợp thì “court of second-instance” tòa xét xử cấp thứ hai cũng được sử dụng, nhưng hiếm gặp hơn. Đặc biệt tại nhiều quốc gia theo mô hình dân luật như Việt Nam, chúng ta cũng thường thấy “cassation” giám đốc thẩm và “retrial” tái thẩm, với việc đề nghị hoặc kháng nghị thủ tục giám đốc thẩm – tái thẩm là “cassation appeal” và “retrial appeal”. Giám đốc thẩm và tái thẩm đều không phải là cấp xét xử, nên chúng ta sẽ không có các danh từ chung cho những tòa xem xét hai thủ tục này. Tại Pháp, một trong bốn tòa cấp cao nhất của họ có tên là “Court of Cassation” Cour de Cassation. Tuy nhiên, về bản chất, đây lại là tòa tối cao trong các vụ việc dân sự và hình sự tại Pháp, không giống với thủ tục giám đốc thẩm mà chúng ta đang bàn tới. Trong trường hợp bạn chỉ muốn nói đến tòa cấp cao, tòa cấp thấp chung chung trong một hệ thống tư pháp, các thuật ngữ để biểu đạt rất đa dạng. Ta có “high/ superior/ senior courts” hay “high-instance court” hoặc cả “courts of higher jurisdiction” để chỉ các tòa cấp cao. Chúng ta cũng có thuật ngữ “lower/ inferior courts” để chỉ các tòa cấp thấp. Nếu ngữ cảnh phù hợp, việc sử dụng “local courts” tòa địa phương, “regional courts” tòa khu vực và “national courts” tòa quốc gia cũng hoàn toàn khả dĩ. “Court of last resort” dịch thuần nghĩa là tòa chung thẩm cũng là một thuật ngữ rất thường được sử dụng để chỉ tòa tối cao của một quốc gia. Tuy nhiên, đôi khi “tòa chung thẩm” hay “tòa án cuối cùng” trong một tranh chấp nhất định không nhất thiết phải là tòa tối cao, nên việc sử dụng cụm “court of last resort” cũng khá linh động. Việc sử dụng các thuật ngữ tiếng Anh pháp lý để phân biệt những nhóm tòa theo trật tự thứ bậc cũng cần phải cẩn thận để theo đúng mô hình tư pháp của một quốc gia. Ví dụ, “Senior Courts” là tên gọi chính thức của tập hợp “Court of Appeal”, “High Court” và “Crown Court” tại Anh. Việc gọi gộp chung Tòa Tối cao của Vương quốc Anh là “senior court” do đó sẽ không chính xác. Từ điển Việt-Anh đến tòa án Bản dịch của "đến tòa án" trong Anh là gì? chevron_left chevron_right Bản dịch Ví dụ về cách dùng Vietnamese English Ví dụ theo ngữ cảnh của "đến tòa án" trong Anh Những câu này thuộc nguồn bên ngoài và có thể không chính xác. không chịu trách nhiệm về những nội dung này. Ví dụ về đơn ngữ Vietnamese Cách sử dụng "go to court" trong một câu In the cases that we need to go to court, we are reviewing them. Airlines should not have to go to court to preserve competition. We didn't meet to resolve to go to court or ask anyone to act on our behalf. I couldn't afford to go to court, so of course they won. I had to go to court to force them to give me a date of review. Cách dịch tương tự Cách dịch tương tự của từ "đến tòa án" trong tiếng Anh quyết định của tòa án danh từ Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y Đăng nhập xã hội

tòa án tiếng anh là gì